Chương trình A-level gồm những môn học nào?

Giasuib – A-level là một chứng chỉ được công nhận quốc tế mà sinh viên Việt Nam thường lựa chọn khi du học Anh ở lứa tuổi 17. Ai cũng biết chương trình A-level có số lượng môn học phong phú và đa dạng nhưng ít ai biết chương trình A-level gồm những môn học nào?
Bài viết liên quan:
Gia sư dạy chương trình A-level
Dạy thêm A-level tại Việt Nam
So sánh IB và A-level
Chương trình A-level là gì?
A-Level, hay cụ thể hơn GCEA level là viết tắt của General Certificate of Education Advanced Level (Chứng chỉ Giáo dục Phổ thông Bậc Cao). Đây là một chứng chỉ được cấp bởi các trường tại Anh, Xứ Wales, và Bắc Ireland cho học sinh khoảng 16 – 19 tuổi trước khi thi vào đại học. A-level được xem như tiêu chuẩn vàng, được sử dụng bởi các trường đại học tại Anh nói riêng và quốc tế nói chung trong việc tìm kiếm và lọc ứng viên sáng giá.
Khi theo học chương trình A level, học sinh sẽ được làm quen với việc học trong một môi trường học thuật hoàn toàn bằng tiếng Anh, đồng thời học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng làm việc hữu ích như phân tích thông tin, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm… Thêm vào đó, việc đổi môn học trong chương trình A Level tương đối đơn giản so với đổi chuyên ngành khi đã lên đại học.
Xem thêm: Bí quyết luyện thi A-level thế nào mới hiệu quả?
Chương trình A-level gồm những môn học nào?
A-level kéo dài trong 2 năm và chia làm 2 bậc. Năm đầu tiên gọi là AS, học sinh sẽ chọn từ 4 đến 6 môn để theo học và kết thúc bằng kỳ thi lấy bằng AS-level. Sang năm thứ hai, gọi là A2, bạn sẽ chọn 3 trong số những môn của năm thứ nhất để học tiếp và thi kết thúc chương trình A-level bằng 3 môn này. Tuy nhiên, bạn có thể học hơn 3 môn học nếu mong muốn. Vậy Chương trình A-level gồm những môn học nào:
Xem thêm: Thủ tục thi A-level ở Việt Nam
Tên môn | Mã lớp |
Mathematics | 9709 |
Mathematics – Further | 9231 |
Accounting | 9706 |
Chemistry | 9701 |
Biology | 9700 |
Physics | 9702 |
Computer Science | 9608 / 9618 (from 2021) |
Art and Design | 9479 |
Psychology | 9990 |
Sociology | 9699 |
Design and Technology | 9705 |
Design and Textiles | 9631 |
Digital Media and Design | 9481 |
Media Studies | 9607 |
Economics | 9708 |
Business | 9609 |
Geography | 9696 |
English – Language | 9093 |
English – Language and Literature (AS level) | 8695 |
English – Literature | 9695 |
German – Language (AS level) | 8683 |
German (A level) | 9717 |
Japanese Language (AS level) | 8281 |
Spanish – First Language | 8665 |
Spanish – Language | 8685 |
History | 9489 |
Travel and Tourism | 9395 |
Environmental Management (AS level) | 8291 |
Danh sách ở trên chỉ mới nêu được 1/3 những môn học trong chương trình A-level. Với nhiều môn học như vậy, có thể sẽ làm các bạn bỡ ngỡ. Tuy nhiên, có một phương pháp hiệu quả cho việc chọn môn học A-level đó là bạn cân nhắc kĩ những gì bạn thích và thực sự giỏi. Cụ thể hơn, bạn nên chọn 2 trong số các môn học trong danh sách, một môn bạn thích nhất và một môn bạn giỏi nhất. Sau đó, lựa chọn một môn bổ trợ được cho ngành học sau này ở đại học. Hi vọng các bạn đã trả lời được câu hỏi chương trình A-level gồm những môn học nào?